Tiếng anh chuyên ngành Hải quan


1/ Một từ liên quan đến khái niệm “hàng hóa”:
· Consignments : các lô/chuyến hàng
· Goods : conventional goods, hàng hóa thông thường
· Cargo(~es) : computerised cargo clearance system, Hệ thống thông quan hàng hóa được vi tính hóa.
· Commodities : imported/exported commodities, hàng hóa được xuất nhập khẩu.
Xin giới thiệu đoạn văn ngắn sau đây để tham khảo:

For consignments that are selected for examination, cargo are directed to go through Red Channel for clearance, while consignments not selected for examination will be cleared through Green Channels. However, officers at the checkpoint may decide to check on consignments which are not assigned with examination status.

Trong đoạn văn trên, chúng ta thấy khi nói “hàng được đưa qua luồng đỏ” người ta dùng “go through” , trong khi đó để diễn đạt hàng được đưa qua luồng xanh cụm từ “be cleared” được sử dụng.
Còn một số các từ/cụm từ chuyên môn khác đáng chú ý như: “at the Checkpoint” ~ tại Hải quan cửa khẩu hoặc Địa điểm kiểm tra Hải quan tại biên giới. Hoặc, cách thể hiện cùng một ý “hàng phải kiểm tra thực tế” cũng được thay đổi cho sinh động như: “consignments are selected for examination”

Một ví dụ khác về cách dùng sinh động, không lặp lại trong cùng một đoạn văn là từ “hàng hóa”: “Intensive use of trade information for profiling and statistical analysis – Useful information includes prices of goods, country of origin, port of loading, commodities imported and exported, and to which countries the goods are exported”.
(… profiling and Statistical analysis: lập hồ sơ và phân tích thống kê)

2/ Về các cụm từ khác :

Quản lý rủi rotạo thuận lợi cho thương mại: Adopt risk management, so as to ensure expedited clearance of goods to facilitate trade.
- Hay ý “Để bảo vệ nguồn thu ngân sách và ngăn chặn việc buôn lậu các hàng hóa chịu thuế” được trình bày như sau: To protect revenue and prevent smuggling of dutiable goods.
- Hoặc trong câu : All goods imported into Singapore by sea shall be landed and deposited in a Free Trade Zone: các từ gạch chân có thể được hiểu là phải được dỡ và gửi/để vào… FTZ .

3/ Các cụm từ hay được dùng:

1.Commercial fraud and smuggling: buôn lậu và gian lận thương mại.
2.High-risk consignments: các lô hàng có độ rủi ro cao.
3.Physical examination: Kiểm tra bằng phương pháp thủ công.
4.Legitimate goods and passengers: Hành khách và hàng hóa hợp pháp.
5.Risk assessment techniques: Kỹ thuật đánh giá rủi ro.
6.Crack down on the illegal trading practices: trấn áp/thẳng tay với các hoạt động/tình trạng buôn bán trái phép.
7.Air cargo and ocean-going cargo clearance automation: Tự động thông quan hàng hóa đường đường biển và đường hàng không
8.The concerns of border securities: các vấn đề liên quan đến an ninh biên giới


Chúng ta hãy thử đọc đoạn văn sau: Our Customs has established an Internet Declaration Environment and ASP, which will offer multiple channels for Customs clients filing declarations to obtain access to Customs. In addition to the cargo clearance network, importers or their brokers can also file their declarations directly with Customs via the Internet. This will help in reducing transmission fees, facilitating clearance processing and promoting trade competitiveness.

·Internet Declaration Environment: Môi trường khai báo qua Internet
· The cargo clearance network : hệ thống thông quan hàng hoá
· Filling declaration : điền các khai báo
· Via the internet : thông qua internet
· Facilitating clearance processing and promoting trade competitivenes : tạo thuận lợi cho quá trình thông quan và khuyến khích cạnh tranh thương mại

Tiếp tục liên quan đến môi trường internet:
Establishing a Computer Gateway: A computer gateway has been created for promptly providing import and export information to relevant government agencies, as a reference for decision-making, thus increasing government efficiency as a whole.
“Xây dựng một cổng máy tính để có thể cung cấp ngay lập tức thông tin về xuất khẩu và nhập khẩu cho các cơ quan liên quan của Chính phủ,… điều đó làm tăng tính hiệu quả của chính phủ như là một thể thống nhất”.

The Customs’ computer system is used to expedite clearance, as well as to provide prompt querying and analytical functions for risk management: (thực hiện thông quan... cung cấp các nghi vấn và các chức năng phân tích…)
Về tạo thuận lợi cho việc thông quan hàng hoá: “Cargo Clearance Facilitation”:
…Customs has implemented many trade facilitating measures, such as clearance automation (tự động thông quan), risk management, and paperless operations, (các hoạt động không dùng giấy/điện tử) greatly expediting Customs clearance. … In addition, we are carrying out various supplementary measures, (nhiều biện pháp bổ sung) so as to fulfill a round-the-clock (24/7) clearance service. Some of these measures are as follows:

1.Pre-Entry Clearance: Thông quan trước khi hàng đến/trước khi tàu cập cảng. Điều kiện để được áp dụng chế độ này như sau:
“Importers may declare imported goods to Customs prior to the arrival of the goods if the means of transportation has left the last foreign air/sea port and the carrier has transmitted the manifests to Customs. By applying automatic duty payment mechanisms, such as post-release duty payment or the on-line duty payment system, these cargoes, if selected as bypassed shipments, will be released before arrival and can be claimed immediately upon entry without being warehoused.
· transmitted manifest to the customs: truyền manifest cho hải quan
· automatic duty payment mechanisms: cơ chế nộp thuế tự động
· post-release duty payment: nộp thuế sau khi giải phóng hàng
· on-line duty payment system: hệ thống nộp thuế trực tuyến
· be claimed immediately upon entry without being warehoused: có thể yêu cầu lấy hàng ngay khi hàng đến cảng mà không phải gửi vào kho
Cụm từ cuối dùng này được sử dụng rất hay và dễ hiểu bởi cách dùng trực tiếp từ warehouse như là động từ.

2.Simplified Express Consignment Clearance: Thông quan hàng Chuyển phát nhanh được đơn giản hóa: Based on WCO’s Customs guidelines (Hướng dẫn của Tổ chức hải quan thế giới) for Express Consignments, our Customs have categorized (phân loại ) express consignment as follows:
Import: X1 (Letters/Documents): Thư, tài liệu
X2 (Low-value, Non-dutiable, DPV under US$ 87): Hàng trị giá thấp và hàng không thuế
X3 (Low-value, Dutiable, DPV:US$ 87-US$ 1,450)
X4 (High-value, Dutiable, DPV over US$ 1,450)
Export: X6 (Letters/Documents)
X7 (Low-value, FOB no more than US$ 1,450)
X8 (High-value, FOB over US$ 1,450)
Items within the categories X1, X2, X3, X6 and X7 can enjoy simplified, paperless clearance, in which cargo manifest information and import/export declaration information are combined as one declaration, and clearance types are reduced from C1 (bypass), C2 (document review), and C3 (document review and goods examination) to only C1 and C3. Their examination rate has been reduced to the level of under 5 per cent.
Tạm dịch: các mục thuộc các danh mục X1,X2, X3, X6 và X7 được hưởng chế độ thông quan không giấy, đơn giản hóa, theo đó các thông tin trên manifest và thông tin khai báo xuất/nhập khẩu được gộp trong một khai báo và các hình thức thông quan được giảm dần từ C1 - thông quan ngay ( bypass), C2 – kiểm tra hồ sơ (document review), C3 – kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hàng hoá xuống chỉ còn hai mức C1 và C3.
- examination rate: tỉ lệ kiểm tra

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Adbox

@templatesyard